Bài 6.4: Doanh nghiệp nhà nước A có tình hình như sau:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 31/12/N
Loại hàng hóa  SL sổ sách  SL thực tế  Chênh lệch  Đơn giá cũ  Đơn giá mới
Hàng hóa A  1.000 kg  950 kg  - 50 kg  12.000đ/kg  15.000đ/kg
Hàng hóa B  700 m  700 m  ---  25.000đ/m  21.000đ/m
Hàng hóa C  5.000 lít  5.200 lít  + 200 lít  8.000đ/lít  10.000đ/lít

Yêu cầu:
1.  Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê chờ xử lý.
2.  Đánh giá lại hàng hóa theo đơn giá mới theo quy định của nhà nước.
3.  Xử lý chênh lệch do đánh giá lại hàng hóa vào cuối niên độ kế toán.

Bài giải

1. Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu:

Hàng hóa A:
Nợ TK 1381:   600.000   = 50 x 12.000
Có TK 156 (A):   600.000

Hàng hóa C:
Nợ TK 156 (C):   1.600.000   = 200 x 8.000
Có TK 3381:   1.600.000


2. Đánh giá lại hàng hóa theo hóa đơn mới:

Hàng hóa A:
Nợ TK 156 (A):   2.850.000   = 950 x (15.000 – 12.000)
Có TK 412:   2.850.000

Hàng hóa B:
Nợ TK 412:   2.800.000   = 700 x (25.000 – 21.000)
Có TK 156 (B):   2.800.000

Hàng hóa C:
Nợ TK 156 (C):   10.400.000   = 5.200 x (10.000 – 8.000)
Có TK 412:   10.400.000

3. Xử lý chênh lệch do đánh giá lại:

TK 412
(156 B) 2.800.000  02.850.000 (156 A)
(411) 10.450.000  10.400.000 (156 C)


Nợ TK 412:   10.450.000
Có TK 411:   10.450.000
3. Ngày 20/11/N

Nợ TK 331:   20.000.000
Nợ TK 334:   50.000.000
Có TK 311:   70.000.000


4. Ngày 30/11/N

Nợ TK 635:   8.000.000   = 800.000.000 x 1%
Có TK 112:   8.000.000


5. Ngày 01/12/N

Nợ TK 331:   200.000.000
Có TK 341:  200.000.000


6. Ngày 31/12/N

Nợ TK 635:   1.440.000   = 40.000.000 x 1.2% x 3
Nợ TK 311:   40.000.000
Có TK 112:   41.440.000

Nợ TK 635:   8.000.000   = 800.000.000 x 1%
Có TK 112:   8.000.000


7. Cuối tháng 12/N

Lãi phải trả công ty H trong năm N:
Nợ TK 635:   8.000.000  =
56.000.000
7

Có TK 335:   8.000.000  =
56.000.000
7


Nợ đến hạn phải trả:
Nợ TK 341:   100.000.000
Có TK 315:  100.000.000

Tham khảo thêm


like nguyen7huan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top
DMCA.com