Bài 6.2: Doanh nghiệp tư nhân
A có tình hình như sau:
1. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
trong năm N là: 250.000.000đ
Ban giám đốc quyết định:
Trích Quỹ đầu tư phát triển: 80%
Trích Quỹ dự phòng tài chính: 10%
Trích Quỹ khen thưởng: 5%
Trích Quỹ phúc lợi: 5%
2. Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua
chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán, chi phí
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả
bằng tiền mặt là
2.100.000đ, gồm thuế GTGT
100.000đ. Biết TSCĐ hữu hình này được đài thọ bởi Quỹ
đầu tư phát triển.
3. Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân
viên do Quỹ khen thưởng đài thọ là
10.000.000đ.
4. Chi tiền mặt cho nhân viên A mượn mua xe lấy
từ Quỹ phúc lợi là 5.000.000đ.
5. Chi tiền mặt 1.000.000đ trợ cấp khó khăn cho
nhân viên B do Quỹ phúc lợi đài thọ.
6. Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số
nhân viên đã nghỉ hưu do Quỹ phúc lợi đài
thọ là 1.000.000đ, thuế GTGT
10%.
Yêu cầu: Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bải giải
1.
Nợ TK 421: 250.000.000
Có TK 414: 200.000.000
Có TK 415: 25.000.000
Có TK 4311: 12.500.000
Có TK 4312: 12.500.000
2.
Nợ TK 211: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 331: 55.000.000
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 111: 2.100.000
Nợ TK 414: 52.000.000
Có TK 411: 52.000.000
3.
Nợ TK 4311: 10.000.000
Có TK 334: 10.000.000
Nợ TK 334: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
4.
Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Nợ TK 4312: 5.000.000
Có TK 1388: 5.000.000
5.
Nợ TK 4312: 1.000.000
Có TK 334: 1.000.000
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
6.
Nợ TK 4312: 1.100.000
Có TK 111:
1.100.000
Tham khảo thêm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét