Bài 4.1: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
Số dư ngày 30/11/N:
  TK 121: 45.000.000đ (TK 1211: 30.000.000đ cổ  phiếu của công ty CP A; TK 1212:
15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu NH Sao Mai, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi
suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng).
  TK 129: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá cổ phiếu của công ty CP A)
Trong tháng 12/N phát sinh một số nghiệp vụ:
1.  Ngày 01/12 chi TGNH  5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời hạn 12
tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn.
2.  Ngày 02/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12
tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu.
3.  Ngày 22/12 bán một số  cổ  phần công ty CP A có giá gốc 10.000.000đ với giá bán
12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 50.000đ.
4.  Ngày 30/12 NH Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu vào tài khoản tiền
gửi ở ngân hàng.
5.  Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm, thời hạn 3 tháng,
với lãi suất 1%/tháng, thu 1 lần khi đáo hạn.
6.  Ngày 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần công ty CP A mà doanh
nghiệp đang nắm giữ là 800.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài giải

1. Ngày 01/12

Nợ TK 121:   5.000.000
Có TK 112:   5.000.000




2. Ngày 02/12

Nợ TK 121:   10.000.000
Có TK 111:   9.000.000
Có TK 3387:  1.000.000

Cuối tháng kết chuyển:
Nợ TK 3387: 
1.000.000
12

Có TK 515: 
1.000.000
12



3. Ngày 22/12

Nợ TK 112:   12.000.000
Có TK 121:  10.000.000
Có TK 515:   2.000.000

Nợ TK 635:   50.000
Có TK 111:   50.000


4. Ngày 30/12

Nợ TK 112:   112.500
Có TK 515:   112.500


5. Ngày 30/12

Nợ TK 1288:   5.000.000
Có TK 112:   5.000.000


6. Ngày 31/12

Nợ TK 129:   200.000   = 1.000.000 – 800.000
Có TK 635:   200.000

Tham khảo thêm


like nguyen7huan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top
DMCA.com