Bài 5.2: Tại công ty A, có tình hình thanh toán cho công nhân viên (CNV) và các khoản theo
lương thuộc tháng 12 như sau:
Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000đ.
Trong tháng 12, số liệu của phòng kế toán như sau:
1.  Ngày 05/12 chuyển khoản trả  lương kỳ  II tháng 11 cho CNV (hệ  thống thẻ  ATM)
215.000.000đ
2.  Ngày 20/12 chuyển khoản trả  lương kỳ  I tháng 12 cho CNV là 198.000.000đ, trong đó
chi BHXH cho người lao động tại DN ốm đau tháng này là 1.500.000đ.
3.  Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền ăn giữa ca)
trong tháng 12 là 393.700.000đ gồm:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tiền lƣơng của công nhân viên
Phân xưởng SXC 1  Phân xưởng SXC 2  Phân xưởng SXP
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
QLDN  CN SX
Lương phép
của CNSX
NV QL  CN SX  NV QL  CN SX  NV QL
198  0,2  8  98  5  48  2,5  6  28

4.  Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương (giả sử  theo lương thực tế) tính vào
chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương.
5.  Tổng hợp bảng  thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ,
số tiền 50.000.000đ.
6.  Ngày 30/12 đã yêu cầu ngân hàng chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp KPCĐ 2%
quỹ TL, nộp BHXH cho cơ quan BHXH 20% quỹ TL, nộp BHYT 3% quỹ TL để mua thẻ
BHYT cho CNV.
7.  Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động:

  Tiền tạm ứng: 500.000đ
  Bồi thường vật chất: 720.000đ
  BHXH 5% quỹ TL và BHYT 1% quỹ TL

8.  Giả sử cuối tháng, công ty đã chuyển khoản toàn bộ số  tiền các khoán khoản còn lại
phải trả (kỳ II) cho CNV.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ và mở (chữ T) TK 334 – Phải trả cho người lao động.

Bài giải

1. Ngày 05/12

Nợ TK 334:   215.000.000
Có TK 112:  215.000.000


2. Ngày 20/12

Nợ TK 334:   196.500.000
Nợ TK 338:   1.500.000
Có TK 112:  198.000.000


3. Ngày 25/12

Nợ TK 622:   344.000.000   = 198.000.000 + 98.000.000 + 48.000.000
Nợ TK 627:   15.500.000   = 8.000.000 + 5.000.000 + 2.500.000
Nợ TK 641:   6.000.000
Nợ TK 642:   28.000.000
Có TK 334:  393.500.000

Nợ TK 622:   200.000
Có TK 335:   200.000

Khi tính tiền lương nghỉ phép được tính vào số thực tế phải trả:
Nợ TK 335:   200.000
Có TK 334:   200.000


4.

Nợ TK 622:   65.360.000   = 344.000.000 x 19%
Nợ TK 627:   2.945.000   = 15.500.000 x 19%
Nợ TK 641:   1.140.000   = 6.000.000 x 19%
Nợ TK 642:   5.320.000   = 28.000.000 x 19%
Nợ TK 334:   23.610.000   = 393.500.000 x 6%
Có TK 338:   98.375.000


5.

Nợ TK 431:   50.000.000
Có TK 334:   50.000.000

6.

Nợ TK 3382:   7.870.000   = 393.500.000 x 2%
Nợ TK 3383:   78.700.000   = 393.500.000 x 20%
Nợ TK 3384:   11.805.000   = 393.500.000 x 3%
Có TK 112:   98.375.000


7.

Nợ TK 334:   24.830.000
Có TK 141:   500.000
Có TK 1388:   720.000
Có TK 3383:  19.675.000   = 393.500.000 x 5%
Có TK 3384:   3.935.000   = 393.500.000 x 1%


TK 334
  215.000.000
(112) 215.000.000  393.500.000 (622, 627, 641, 642)
(112) 196.500.000  050.000.000 (431)
(338) 23.610.000  
(141, 1388, 3383, 3384) 24.830.000  
 (112) 198.560.000  
000  000


8.
Nợ TK 334:   198.560.000
Có TK 112:  198.560.000 

Tham khảo thêm


like nguyen7huan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top
DMCA.com