Bài 3.3: Tại công ty thương
mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình
hình giảm TSCĐ trong tháng 6
như sau:
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng
hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian
sử dụng 12 năm, đã trích khấu
hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương:
2.000.000đ
- Trích theo lương: 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt:
600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế
liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ,
đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ,
thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán
500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu
bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng
ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có
giá chưa thuế 296.000.000đ,
thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ
1.000.000đ thanh toán bằng
tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
Có TK 211: 158.400.000
Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000
3. Ngày 26/06
Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 3339: 1.000.000
Nợ TK 3339: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Tham khảo thêm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét