Bài 6.1: Công ty TNHH A có
tình hình như sau:
Số dư ngày 31/03/N của TK 421
là 100.000.000đ. Trong đó:
TK 4211 là 80.000.000đ
TK 4212 là 20.000.000đ
Trong năm N – 1, công ty có
lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và đã tạm chia
lãi cho thành viên góp vốn là
50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển: 50.000.000đ, Quỹ khen
thưởng: 5.000.000đ, Quỹ phúc
lợi: 5.000.000đ.
1. Quyết định phân phối số
lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):
Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn:
50.000.000đ
Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ
Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối
năm trước sau khi trừ 2 khoản trên, được
trích thêm Quỹ đầu tư phát
triển 50%, Quỹ khen thưởng 20% và Quỹ dự phòng tài chính
30%.
2. Kế toán xác định kết quả
kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải
1.
Nợ TK 4211: 50.000.000
Có TK 3388: 50.000.000
Nợ TK 4211: 10.000.000
Có TK 418: 10.000.000
Nợ TK 4211: 20.000.000
Có TK 414: 10.000.000
Có TK 4311: 4.000.000
Có TK 415: 6.000.000
2.
Nợ TK 4212: 8.000.000
Có TK 911: 8.000.000
Tham khảo thêm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét