Bài 4.3: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính như sau:
Số dư đầu tháng 12/N:
  TK 229:   0đ
  TK 228:  700.000.000đ   (10.000 cổ phần công ty CP A: 100.000.000đ; 40.000 cổ
phần công ty CP Z: 600.000.000đ)
  TK 121:   50.000.000đ   (50 tờ  kỳ  phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ
1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,9%/tháng)
Trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ phát sinh:
1.  Ngày 01/12 doanh nghiệp chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do Ngân hàng nông
nghiệp phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 20.000.000đ, lãi suất 9%/12 tháng,
thu lãi 1 lần ngay khi mua.
2.  Ngày 15/12 doanh nghiệp mua lại một số công trái trong dân, chi trả ngay bằng tiền mặt
27.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 20.000.000đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi
suất 50%/5 năm, ngày đáo hạn 01/12/N+1.
3.  Ngày 16/12 nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng đầu năm N
tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là 12.000.000đ, 2 ngày sau doanh
nghiệp đã thực nhận được số lãi trên bằng tiền mặt.
4.  Ngày 20/12 bán 5.000 cổ  phần công ty A cho doanh nghiệp X đã thu TGNH với giá
52.000.000đ. Chi phí trả cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.
5.  Ngày 25/12, công ty A dùng 1 TSCĐ hữu hình góp vốn liên doanh vào công ty X (công
ty A góp vốn vào công X – cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – với tỷ lệ vốn góp là 30%)
với nguyên giá ghi trên sổ kế toán 500.000.000đ, đã hao mòn 100.000.000đ. TSCĐ này
được các bên góp vốn liên doanh đánh giá là 420.000.000đ, mức độ hao mòn 20%, thời
gian sử dụng ước tính 5 năm. Chi phí cho quá trình bàn bạc hợp đồng bằng tiền mặt
1.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản thanh toán bằng tạm ứng 105.000đ (gồm thuế
GTGT 5.000đ).
6.  Ngày 27/12 nhận được sổ phụ ngân hàng B báo đã chuyển lãi định kỳ 12/N của 50 tờ kỳ
phiếu doanh nghiệp đang nắm giữ  vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân
hàng.
7.  Thị giá cổ phần của công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào các bằng chứng
xác  thực, hội đồng do doanh nghiệp lập thẩm định mức giảm giá chứng khoán đã xác
định thị giá cổ phần công ty Z là 14.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng
tổn thất các khoản đầu tư tài chính.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán.

Bải giải

1. Ngày 01/12

Nợ TK 2288:   20.000.000
Có TK 3387:   3.600.000
Có TK 112:   16.400.000


2. Ngày 15/12

Nợ TK 1212:   27.500.000
Có TK 111:   27.500.000


3. Ngày 16/12

Nợ TK 138:   12.000.000
Có TK 515:   12.000.000

Nợ TK 111:   12.000.000
Có TK 138:   12.000.000


4. Ngày 20/12

Nợ TK 112:   52.000.000
Có TK 515:   2.000.000
Có TK 228:   50.000.000   = 5.000 x 10.000

Nợ TK 635:   1.500.000
Có TK 111:   1.500.000


5. Ngày 25/12

Nợ TK 222:   420.000.000
Nợ TK 214:   100.000.000
Có TK 711:   14.000.000   = 20.000.000 x 70%
Có TK 3387:   6.000.000   = 20.000.000 x 30%
Có TK 211:  500.000.000

Nợ TK 635:   1.000.000
Có TK 111:   1.000.000

Nợ TK 635:   100.000
Nợ TK 133:   10.000
Có TK 141:   110.000


6. Ngày 27/12

Nợ TK 112:   450.000   = 50.000.000 x 0,9%
Có TK 515:   50.000


7. Ngày 31/12

Nợ TK 635:   40.000.000
Có TK 229:   40.000.000   = 600.000.000 – 40.000 x 14.000

Tham khảo thêm


like nguyen7huan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top
DMCA.com