Bài 5.4: Công ty M (đang hoạt động) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:
I. Số dư đầu quý 4/N:
  TK 311: 40.000.000đ  (khế ước vay 9 tháng của công ty K, đến hạn 31/12/N, lãi đơn
1,2%/tháng trả định kỳ sau cuối mỗi quý)
  TK 315: 50.000.000đ
  TK 341: 800.000.000đ (vay của ngân hàng X tài trợ công trình đang trong thời gian thi
công, trả lãi hằng tháng 1%/tháng)
II. Số phát sinh trong quý 4/N:
1.  Ngày 15/10/N công ty đã chuyển TGNH 50.000.000đ trả số nợ đến hạn.
2.  Ngày 31/10/N chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn của ngân hàng X tháng 10/N.
3.  Ngày 20/11/N vay ngắn hạn VPBank chuyển trả cho người bán 20.000.000đ và chuyển
vào TK cá nhân của CNV để trả lương 50.000.000đ.
4.  Ngày 30/11/N chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn của ngân hàng X tháng 11/N.
5.  Ngày 01/12/N ký hợp đồng vay với công ty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm,
trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 01/06/N+1, 01/12/N+1, 01/06/N+2, 01/12/N+2.
Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). Công
ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà cung cấp hệ thống thiết bị đã đưa vào sử dụng (tháng
trước) ở cửa hàng bán sản phẩm.
6.  Ngày 31/12/N chuyển khoản trả lãi quý 4 và nợ gốc cho công ty K, trả lãi tháng 12 cho
ngân hàng X.
7.  Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả công ty H trong năm N, đồng thời xác định nợ dài hạn
đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.
Yêu cầu: 
  Ghi nhận các bút toán liên quan tình hình trên.
  Phản ảnh vào TK 311, TK 315 và TK 341.

Bài giải

1. Ngày 15/10/N

Nợ TK 315:   50.000.000
Có TK 112:   50.000.000



2. Ngày 31/10/N

Nợ TK 635:   8.000.000   = 800.000.000 x 1%
Có TK 112:   8.000.000

Tham khảo thêm


like nguyen7huan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top
DMCA.com