Bài 5.1: Công ty M nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có tài liệu liên quan đến
tình hình thanh toán với
người bán và người nhận thầu như sau:
I. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ, trong
đó: công ty xây dựng số 1 – số dư Nợ:
50.000.000đ, cửa hàng Đồng
Tâm – số dư Có: 80.000.000đ, ông A – số dư Có: 1.000.000đ.
II. Số phát sinh trong tháng:
1. Ngày 02/03 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa
thanh toán tiền cho công ty Đông Hải,
đơn giá chưa thuế GTGT ghi
trên hóa đơn (GTGT) 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 05/03 mua một máy vi tính theo hóa đơn
(GTGT) 16.500.000đ (gồm thuế GTGT
10%) chưa trả tiền của cửa hàng vi tính 106, dùng cho câu
lạc bộ do quỹ phúc lợi đài
thọ.
3. Ngày 08/03 nghiệm thu công trình nhà kho do
công ty xây dựng số 1 nhận thầu (phần
xây lắp) theo hóa đơn (GTGT)
165.000.000đ (gồm thuế GTGT 15.000.000đ).
4. Ngày 10/03 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn
nợ công ty xây dựng số 1.
5. Ngày 12/03 chi tiền mặt thanh toán cho cửa
hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu
thanh toán được hưởng là 1%
giá chưa thuế.
6. Ngày 20/03 nhập kho hàng hóa E mua chịu của
công ty X theo hóa đơn (GTGT)
10.500.000đ (gồm thuế GTGT
5%).
7. Ngày 24/03 ứng trước bằng tiền mặt theo hợp
đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải
cho Garage Ngọc Hùng
2.000.000đ.
8. Ngày 26/03 chi phí gia công khuôn mẫu phải
trả cho cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa
đơn bán hàng thông thường
10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê
ngoài gia công với giá thực
tế 15.000.000đ, giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước
tính phân bổ 18 tháng từ
tháng sau.
9. Ngày 28/03 công ty xử lý số
tiền nợ không ai đòi, khoản tiền
phải trả cho ông A là
1.000.000đ được tính vào thu
nhập khác.
10. Cuối tháng nhận được hóa
đơn (GTGT) của XN Thiên Long số tiền
5.500.000đ (gồm
thuế GTGT 500.000đ). Công ty
đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về
nhập kho.
Yêu cầu:
Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên.
Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng
nhà cung cấp.
1. Ngày 02/03
Nợ TK 152: 50.000.000
= 5.000 x 10.000
Nợ TK 133: 2.500.000
Có TK 331 (Đông Hải): 52.500.000
2. Ngày 05/03
Nợ TK 211: 16.500.000
Có TK 331 (VT 106): 16.500.000
Nợ TK 4312: 16.500.000
Có TK 4313: 16.500.000
3. Ngày 08/03
Nợ TK 2412: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 311 (xây dựng số
1): 165.000.000
4. Ngày 10/03
Nợ TK 311 (xây dựng số
1): 115.000.000 = 165.000.000 – 50.000.000
Có TK 112: 115.000.000
5. Ngày 12/03
Nợ TK 331 (VT 106): 16.500.000
Có TK 515: 150.000
= 15.000.000 x 1%
Có TK 111: 16.350.000
6. Ngày 20/03
Nợ TK 156: 10.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 331 (X): 10.500.000
7. Ngày 24/03
Nợ TK 331 (Ngọc Hùng): 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
8. Ngày 26/03
Nợ TK 154: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
Nợ TK 242: 15.000.000
Có TK 154: 15.000.000
9. Ngày 28/03
Nợ TK 331 (A): 1.000.000
Có TK 711: 1.000.000
10. Cuối tháng
Nợ TK 151: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 331 (Thiên Long): 5.500.000
Tham khảo thêm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét